Bạn đang có nhu cầu định cư hay du học Canada? Ngoài những vấn đề cá nhân cần chuẩn bị thì bạn cũng cần trang bị thêm những vấn đề liên quan khác như vị trí địa lý, khí hậu, dân số tại đây. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về dân số của Canada nhé!
Năm 2022, dân số Canada là bao nhiêu?
Năm 2022, dân số của Canada theo dự kiến sẽ tăng 320.503 người và đạt 38.547.746 người vào đâu năm 2023. Sự gia tăng dân số tự nhiên dự kiến sẽ tăng vì số lượng sinh tại nước này nhiều hơn số lượng tử đến 85.932 người. Hơn nữa, nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm 2021 thì dân số sẽ tăng thêm 234.571 người.
Những điều trên bạn có thể hiểu một cách đơn giản là số người chuyển đến Canada định cư sẽ chiếm ưu thế hơn so với người dân tại đây di cư đến một nước khác sinh sống. Ước tính tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày tại Canada tại thời điểm năm 2022 như sau:
Trung bình mỗi ngày có 1.062 trẻ em được sinh ra.
Trung bình mỗi ngày có 827 người chết.
Trung bình mỗi ngày có 643 người di cư.
Dựa vào tỷ lệ được ước tính ở trên cho thấy dân số Canada mỗi ngày sẽ tăng trung bình là 878 người trong năm 2022.
Có thể bạn quân tâm: Định cư Canada và các thủ tục quan trọng cần biết
Nhân khẩu Canada 2021
Dân số Canada tính đến ngày 30/12/2021 ước tính khoảng 38.229.482 người, tăng thêm 325.756 người so với dân số năm trước là 37.906.374 người. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 2021 dương bởi lượng sinh cao hơn lượng tử ước tính đến 89.715 người. Tình trạng di cư dân số ước tính năm 2021 tăng 236.041 người.
Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,986 cụ thể 986 nam trên 1.000 nữ. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới được tính vào năm 2021 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ. Điều này cho thấy, tỷ lệ giới tính tại Canada đang thấp hơn nhiều so với tỷ lệ giới tính toàn cầu.
Những số liệu chính về dân số ở Canada trong năm 2021 cụ thể như sau:
Có 387.088 trẻ được sinh ra và 297.373 người chết.
Gia tăng dân số tự nhiên là 89.715 người.
Số người dân di cư là 236.041 người.
Tính đến ngày 31/12/2021 có 18.979.995 người là nam giới, 19.249.487 người là nữ giới.
Dân số dưới 15 tuổi là 15,7%.
Dân số từ 15 – 64 tuổi là 68,5%.
Dân số trên 64 tuổi là 15,9%.
Mật độ dân số Canada thay đổi như thế nào?
Nếu lấy Việt Nam làm điểm tựa để so sánh thì Canada có tổng diện tích là 9.071.595 km2. Với diện tích này gấp 27 lần so với diện tích của Việt Nam. Trong khi dân số tại đây chỉ bằng ⅓ dân số tại Việt Nam cụ thể chỉ đạt mức 37 triệu người.
Với so sánh trên giúp bạn phần nào có thể hiểu được mật độ dân số tại xứ sở lá phong khá thấp. Tính đến năm 2022 mật độ dân số nước này là 4 người /km2.
Không chỉ vậy, nhờ vào mật độ dân số thấp nên dù làn sóng di dân đạt tốc độ chóng mặt trong khoảng 10 năm trở lại đây thì Canada vẫn là một xứ sở thu hút người dân định cư cao nhất nhì trên thế giới. Hơn thế, dù dân cư có ngày càng tăng thì đất nước này vẫn đủ diện tích để có thể đảm bảo cho cuộc sống thoải mái cho người dân sinh sống nơi đây.
Mặc dù, tại đây vẫn có nhiều nơi cơ sở hạ tầng, kinh tế còn chưa phát triển, người dân nhập cư nhiều nhưng nước này luôn tập trung và nâng cao phát triển để có đem lại điều kiện ổn định và cải thiện cuộc sống.
Tóm lại, như đã đề cập ở trên thì Canada hiện nay là một trong những quốc gia có mật độ dân số thấp nhất trên thế giới. Không chỉ vậy, với sự phát triển vượt bậc về kinh tế, khoa học công nghệ thì đất nước này vẫn đang cần nguồn nhân lực từ nước ngoài. Vì vậy, đây sẽ là một lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn mở ra trang mới cho tương lai của mình.
Dân số tại các thành phố Canada cập nhật mới nhất
Dưới đây là số dân của các thành phố tại Canada:
STT | Thành phố Canada | Dân số |
1 | Toronto | 2,600,000 |
2 | Montreal | 1,600,000 |
3 | Calgary | 1,019,942 |
4 | Ottawa thủ đô Canada | 812,130 |
5 | Edmonton | 712,390 |
6 | Mississauga | 668,550 |
7 | North York | 636,000 |
8 | Winnipeg | 632,060 |
9 | Scarborough | 600,000 |
10 | Vancouver | 600,000 |
11 | Quebec | 528,600 |
12 | Hamilton | 519,950 |
13 | Brampton | 433,810 |
14 | Surrey | 394,980 |
15 | Laval | 376,850 |
16 | Halifax | 359,110 |
17 | Etobicoke | 347,950 |
18 | London | 346,770 |
19 | Okanagan | 297,600 |
20 | Victoria | 289,630 |
21 | Windsor | 278,010 |
22 | Markham | 261,570 |
23 | Oshawa | 247,990 |
24 | Gatineau | 242,120 |
25 | Vaughan | 238,870 |
26 | Kitchener | 233,700 |
27 | Longueuil | 229,330 |
28 | Burnaby | 202,800 |
29 | Ladner | 200,000 |
30 | Saskatoon | 198,960 |
31 | Richmond Hill | 198,960 |
32 | Barrie | 182,040 |
33 | Richmond | 182,000 |
34 | Nepean | 180,000 |
35 | Regina | 176,180 |
36 | Oakville | 165,700 |
37 | Burlington | 164,420 |
38 | Greater Sudbury | 157,860 |
39 | Abbotsford | 151,680 |
40 | Saguenay | 143,690 |
41 | St. Catharines | 131,990 |
42 | Sherbrooke | 129,450 |
43 | Anmore | 126,460 |
44 | Levis | 126,400 |
45 | Kelowna | 125,110 |
46 | Cambridge | 120,370 |
47 | Trois-Rivieres | 119,690 |
48 | Guelph | 115,760 |
49 | East York | 115,370 |
50 | Coquitlam | 114,570 |
51 | Kingston | 114,200 |
52 | Sydney | 105,970 |
53 | Delta | 101,670 |
54 | Dartmouth | 101,340 |
55 | Thunder Bay | 99,330 |
56 | St. John’s | 99,180 |
57 | Waterloo | 97,480 |
58 | Terrebonne | 94,700 |
59 | Ajax | 90,170 |
60 | Saint John | 87,860 |
61 | Pickering | 87,840 |
62 | Brantford | 87,760 |
63 | Moncton | 87,470 |
64 | Nanaimo | 84,910 |
65 | Milton | 84,360 |
66 | Sarnia | 83,000 |
67 | Niagara Falls | 82,000 |
68 | Willowdale | 79,440 |
69 | Saint-Laurent | 77,390 |
70 | Chilliwack | 77,000 |
Dựa và bảng số dân được liệt kê ở trên ta thấy rằng, 3 thành phố lớn nhất tại nước này gồm Montreal, Vancouver, Toronto chiếm gần ⅓ tổng số dân tại Canada.
Dự báo dân số Canada
Bạn có thể theo dõi bảng dân số Canada được thống kê từ năm 1955 đến năm 2020:
Năm | Dân số | Tỷ lệ tăng | Con số tăng | Người Di cư | Độ tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh |
2020 | 37,742,154 | 0.89 % | 331,107 | 242,032 | 41.1 | 1.53 |
2019 | 37,411,047 | 0.91 % | 336,485 | 242,032 | 40.5 | 1.59 |
2018 | 37,074,562 | 0.93 % | 342,467 | 242,032 | 40.5 | 1.59 |
2017 | 36,732,095 | 0.96 % | 349,151 | 242,032 | 40.5 | 1.59 |
2016 | 36,382,944 | 0.99 % | 356,268 | 242,032 | 40.5 | 1.59 |
2015 | 36,026,676 | 1.08 % | 375,822 | 248,283 | 40.4 | 1.60 |
2010 | 34,147,564 | 1.20 % | 396,651 | 265,286 | 39.6 | 1.64 |
2005 | 32,164,309 | 1.01 % | 315,185 | 210,403 | 38.6 | 1.52 |
2000 | 30,588,383 | 0.96 % | 284,846 | 156,707 | 36.8 | 1.56 |
1995 | 29,164,152 | 1.15 % | 324,567 | 138,111 | 34.8 | 1.69 |
1990 | 27,541,319 | 1.36 % | 359,302 | 171,843 | 32.9 | 1.62 |
1985 | 25,744,810 | 1.06 % | 265,585 | 74,788 | 31.0 | 1.63 |
1980 | 24,416,886 | 1.15 % | 271,524 | 84,127 | 29.2 | 1.73 |
1975 | 23,059,265 | 1.53 % | 336,988 | 151,621 | 44343 | 1.98 |
1970 | 21,374,326 | 1.72 % | 349,269 | 122,223 | 44222 | 2.61 |
1965 | 19,627,980 | 1.92 % | 356,115 | 35,738 | 44341 | 3.68 |
1960 | 17,847,405 | 2.63 % | 434,728 | 112,96 | 44342 | 3.88 |
1955 | 15,673,763 | 2.68 % | 388,072 | 111,156 | 44282 | 3.65 |
Qua bảng trên bạn dễ dàng nhận thấy rằng tỉ lệ người dân nhập cư chiếm % rất lớn trong con số tăng trưởng dân số tại Canada.
Cơ cấu tuổi của Canada
Theo ước lượng thống kê năm 2017 về số liệu dân số theo độ tuổi cho thấy:
Gồm có 5.727.741 thanh thiếu niên.
Dân số dưới 15 tuổi (2.935.974 nam / 2.791.767 nữ) gồm 24.990.458 người.
Từ 15 đến 64 tuổi (12.633.960 nam / 12.356.499 nữ) gồm 5.789.804 người.
Trên 64 tuổi (2.544.973 nam / 3.244.831 nữ).
Thành phần của dân cư Canada
Như bạn biết, tại Canada thành phần số dân nhập cư vào đây rất nhiều. Điều này đã tạo nên sự đa dạng trong bản sắc cơ cấu dân số tại đất nước này. Sự đa dạng được thể hiện qua các nhóm dân số từ các nước khác nhau tạo nên bản sắc dân tộc:
Nhóm dân số từ các nước G8 gồm Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Nga.
Nhóm dân số từ châu Á.
Nhóm dân số từ các nước Trung Đông.
Nhóm dân số từ vùng đảo Caribe.
Nhóm dân số từ Trung Mỹ.
Nhóm dân số từ Nam Mỹ.
Hy vọng qua bài viết trên của Atlantis sẽ mang lại cho bạn những thông tin bổ ích về dân số của Canada. Nếu còn có thắc mắc nào khác, bạn có thể để lại phản hồi dưới phần bình luận để được tư vấn nhé!